EPOGUARD VARNISH - SƠN LÓT EPOXY 02 THÀNH PHẦN TRONG SUỐT DÙNG CHO BỀ MẶT BÊ TÔNG
EPOGUARD VARNISH là loại sơn lót 2 thành phần gốc Epoxy / Polyamide.
EPOGUARD VARNISH được sử dụng làm lớp sơn lót epoxy cho tường và sàn bê tông, có độ bám dính cao, chống mài mòn tốt và khả năng thẩm thấu vào sâu trong bê tông, làm tăng khả năng kháng nước, hoá chất ( a-xít, kiềm) yếu.
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
Thành phần cấu tạo : Chất tạo màng, phụ gia & dung môi
Màu sắc : Trong suốt
Bề mặt hoàn thiện : Bóng
Thể tích chất rắn : 47 ± 2 %
Định mức tiêu hao lý thuyết: 7.8 – 11.8 m2/lít/lớp
Độ phủ thực tế sẽ phụ thuộc vào độ dày màng sơn khô, bề mặt thi công, tay nghề thợ sơn và lượng sơn hao hụt thực tế khi thi công.
Hàm lượng chất hữu cơ bay hơi (VOCs) : ≤ 300 g/L
Điểm chớp cháy : ~28oC
Thời gian khô – thời gian sống, độ ẩm tương đối (RH) 50% & độ dày khô (DFT) 50µm:
- Nhiệt độ bề mặt 25 độ C 30 độ C 35 độ C
- Khô bề mặt 4h 3h 2h
- Khô cứng 14h 13h 12h
- Thời gian sơn lớp kế tiếp: Tối thiểu 16h 14h 12h
Tối đa 2 ngày 2 ngày 2 ngày
10h 9h 8h
- Thời gian sống
Lưu ý: Thời gian khô của màng sơn còn bị ảnh hưởng bởi việc lưu thông không khí, nhiệt độ, độ dày màng và số lượng lớp sơn phủ…
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt tường:
+ Tường, sàn mới:
Sàn bê tông phải được ngăn cách bởi màng nilon, HPDE nhằm ngăn độ ẩm từ dưới đất lên bề mặt.
Bê tông phải được bảo dưỡng và để khô từ 3-4 tuần, đảm bảo độ ẩm không vượt quá 4%.
Bề mặt bê tông phải khô ráo, sạch bụi bẩn, dầu, mỡ và các tạp chất khác.
+ Tường, sàn cũ:
Cạo bỏ lớp sơn cũ ở những khu vực bề mặt có độ bám dính kém bằng dụng cụ phù hợp hoặc bằng máy mài sàn nhằm làm tăng khả năng bám dính của màng sơn. Loại bỏ dầu, mỡ, bụi bẩn và các tạp chất khác theo tiêu chuẩn SSPC-SP1-Vệ sinh bằng dung môi.
Bề mặt phải khô ráo, đảm bảo độ ẩm không vượt quá 4%.
Trước khi sơn phủ lớp kế tiếp:
Loại bỏ dầu, mỡ, bụi bẩn, mạt sắt và các tạp chất khác theo tiêu chuẩn SSPC-SP1-Vệ sinh bằng dung môi trước khi thi công.
Nếu màng sơn đã được để khô quá 7 ngày, phải xả nhám lại bề mặt bằng giấy nhám 320-400 và vệ sinh bề mặt theo tiêu chuẩn SSPC-SP1 - Vệ sinh bằng dung môi.
Sửa chữa các vết nứt, rỗ, lồi lõm trên bề mặt bằng vật liệu thích hợp và làm phẳng lại bề mặt bằng dụng cụ thích hợp.
PHA TRỘN SƠN
Tỷ lệ trộn | Phần A (Part A) | Phần B (Part B) |
Theo thể tích | 4 | 1 |
Theo khối lượng | 4 | 1 |
Khuấy đều phần A và phần B riêng biệt. Để đảm bảo hệ sơn đạt được thời gian khô và các tính chất cơ lý, cần tuyệt đối tuân thủ tỉ lệ phối trộn được khuyến cáo. Đổ từ từ phần B vào phần A, khuấy đều hỗn hợp từ 2 – 3 phút (sử dụng máy khuấy chuyên dùng) cho đến khi hỗn hợp đồng nhất. để hỗn hợp sơn ổn định khoảng 5 phút sau đó tiến hành thi công.
THI CÔNG SƠN
Dụng cụ/ phương pháp: Cọ, ru-lô/con lăn, súng phun sơn thông thường, máy phun sơn áp lực Đối với máy phun sơn áp lực:
- Cỡ béc : 0.012” – 0.019”
- Góc phun : 65º – 80º
- Áp lực tại đầu súng phun
Chiều dày màng sơn: Min Tiêu chuẩn Max
- Chiều dày màng sơn khô: 40µm 50µm 60µm
- Chiều dày màng sơn ướt: 85µm 106µm 127µm
Chiều dày màng sơn có thể thay đổi ở từng vị trí và được tính theo giá trị trung bình.
Tỷ lệ pha loãng:
Sơn sẵn sàng sử dụng sau khi được khuấy trộn đồng nhất.
Nếu có nhu cầu pha loãng, chỉ nên pha tối đa 5% theo thể tích với TOA
Thinner #31
Tỷ lệ % pha loãng tuỳ thuộc vào điều kiện thi công như nhiệt độ môi trường, độ ẩm không khí, chiều dày màng sơn, phương pháp và dụng cụ thi công
CHỨNG NHẬN
Chứng nhận hợp chuẩn: TCVN 9014 :2011 – Phương thức 5 / Tiêu chuẩn quốc gia về sơn epoxy
BẢO QUẢN & SỬ DỤNG
Sản phẩm phải đươc bảo quản theo luật quốc gia về an toàn hóa chất, phòng chống cháy nổ. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt, nguồn lửa, nguyên liệu dễ cháy, đóng chặt nắp khi không sử dụng.
Nhiệt độ bảo quản 25oC – 30oC. Để xa tầm với trẻ em.
Khuấy kỹ trước khi sử dụng, nên dùng hết sau khi mở nắp thùng.
Không thi công trong điều kiện nhiệt độ không khí thấp hơn 15oC hoặc cao hơn 40oC.
Không thi công trong điều kiện độ ẩm không khí vượt quá 75%.
Không thi công trong điệu kiện nhiệt độ bề mặt cần sơn thấp hơn 3oC so với điểm tạo sương (dew-point) của không khí.
QUY CÁCH BAO BÌ
Thể tích thực (lít) Thể tích bao bì (lít)
EPOGUARD VARNISH phần A 3 | 4 | 16 3.785 | 5 | 20
EPOGUARD VARNISH phần B 0.785 | 1 | 4 0.8 | 1 | 5
HẠN SỬ DỤNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất khi được lưu trữ ở 25oC – 30oC