EPOGUARD PRIMER - SƠN CHỐNG GỈ EPOXY 02 THÀNH PHẦN
EPOGUARD PRIMER là loại sơn 2 thành phần có hàm lượng chất rắn cao gốc Epoxy / Polyamide với chất chống rỉ sét Zinc Phosphate cho màng phim có độ bám dính cao và chịu mài mòn tốt.
EPOGUARD PRIMER được sử dụng làm lớp sơn lót chống rỉ cho kết cấu thép, bồn chứa, đường ống, cầu đường, nhà xưởng.
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
Thành phần cấu tạo : Chất tạo màng, bột khoáng, phụ gia & dung môi
Màu sắc : Màu đỏ sắt ô-xít / Màu xám
Bề mặt hoàn thiện : Màng sơn bóng mờ
Thể tích chất rắn : 53 ± 2 %
Định mức tiêu hao lý thuyết: 5.3 – 10.6 m2/lít/lớp
Độ phủ thực tế sẽ phụ thuộc vào độ dày màng sơn khô, bề mặt thi công, tay nghề thợ sơn và lượng sơn hao hụt thực tế khi thi công.
Hàm lượng chất hữu cơ bay hơi (VOCs) : ≤ 450 g/L
Điểm chớp cháy : ~21oC
Thời gian khô – thời gian sống, độ ẩm tương đối (RH) 50% & độ dày khô (DFT) 60µm:
- Nhiệt độ bề mặt 25 độ C 30 độ C 35 độ C
- Khô bề mặt 1h 45 minutes 30 minutes
- Khô cứng 8h 6h 4h
- Thời gian sơn lớp kế tiếp, tối thiểu 12h 10h 8h
- Thời gian sống 10h 8h 6h
Thời gian khô và thời gian sơn lớp kế tiếp tại thời điểm thi công thực tế, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, chiều dày màng sơn, thông gió, độ ẩm không khí, số lớp sơn, v.v…
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Kết cấu thép:
Loại bỏ dầu, mỡ, bụi bẩn và các tạp chất khác theo tiêu chuẩn SSPC-SP1-Vệ sinh bằng dung môi.
+ Độ bền cao:
Làm sạch bề mặt bằng phương pháp thổi hạt mài đạt tiêu chuẩn Sa2.5 (ISO 8501-1) / NACE No.2 / SSPC-SP10.
Đối với các khu vực không thể tiến hành thổi hạt mài, dùng dụng cụ cơ học làm sạch bề mặt tối thiểu đạt St2-St3 (ISO 85011).
+ Độ bền trung bình:
Dùng dụng cụ cơ học làm sạch bề mặt tối thiểu đạt tiêu chuẩn St3 (ISO 85011) hoặc SSPC-SP3.
Lưu ý: Bề mặt phải được làm khô hoàn toàn, bề mặt vật liệu phải được sơn lớp phủ bảo vệ trong vòng 4 giờ sau khi làm sạch bề mặt.
Trước khi sơn lớp phủ kế tiếp:
Loại bỏ dầu, mỡ, bụi bẩn, mạt sắt và các tạp chất khác theo tiêu chuẩn SSPC-SP1-Vệ sinh bằng dung môi trước khi thi công.
Nếu màng sơn đã được để khô quá 7 ngày, phải xả nhám lại bề mặt bằng giấy nhám 320-400 và vệ sinh bề mặt theo tiêu chuẩn SSPC-SP1 - Vệ sinh bằng dung môi.
PHA TRỘN SƠN:
Tỷ lệ trộn | Phần A (Part A) | Phần B (Part B) |
Theo thể tích | 6 | 1 |
Theo khối lượng | 9 | 1 |
Khuấy đều phần A và phần B riêng biệt. Để đảm bảo hệ sơn đạt được thời gian khô và các tính chất cơ lý, cần tuyệt đối tuân thủ tỉ lệ phối trộn được khuyến cáo. Đổ từ từ phần B vào phần A, khuấy đều hỗn hợp từ 2 – 3 phút (sử dụng máy khuấy chuyên dùng) cho đến khi hỗn hợp đồng nhất. để hỗn hợp sơn ổn định khoảng 5 phút sau đó tiến hành thi công.
THI CÔNG SƠN
Dụng cụ/ phương pháp: Cọ, ru-lô/con lăn, súng phun sơn thông thường, máy phun sơn áp lực
Đối với máy phun sơn áp lực
- Cỡ béc : 0.012” – 0.019”
- Góc phun : 65º – 80º
- Áp lực tại đầu súng phun : 140 – 190 Kg/cm2 (2.000 – 2.600 Psi)
Chiều dày màng sơn: Min Tiêu chuẩn Max
- Chiều dày màng sơn khô: 50µm 100µm 150µm
- Chiều dày màng sơn ướt: 94µm 188µm 283µm
Chiều dày màng sơn có thể thay đổi ở từng vị trí và được tính theo giá trị trung bình.
Tỷ lệ pha loãng:
Sơn sẵn sàng sử dụng sau khi được khuấy trộn đồng nhất.
Nếu có nhu cầu pha loãng, chỉ nên pha tối đa 5% theo thể tích với TOA
Thinner #31
Tỷ lệ % pha loãng tuỳ thuộc vào điều kiện thi công như nhiệt độ môi trường, độ ẩm không khí, chiều dày màng sơn, phương pháp và dụng cụ thi công
CHỨNG NHẬN
Chứng nhận hợp chuẩn: TCVN 9014 :2011 – Phương thức 5 / Tiêu chuẩn quốc gia về sơn Epoxy .
BẢO QUẢN & SỬ DỤNG
Sản phẩm phải đươc bảo quản theo luật quốc gia về an toàn hóa chất, phòng chống cháy nổ. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt, nguồn lửa, nguyên liệu dễ cháy, đóng chặt nắp khi không sử dụng.
Nhiệt độ bảo quản 25oC – 30oC. Để xa tầm với trẻ em.
Khuấy kỹ trước khi sử dụng, nên dùng hết sau khi mở nắp thùng.
Không thi công trong điều kiện nhiệt độ không khí thấp hơn 15oC hoặc cao hơn 40oC.
Không thi công trong điều kiện độ ẩm không khí vượt quá 75%.
Không thi công trong điệu kiện nhiệt độ bề mặt cần sơn thấp hơn 3oC so với điểm tạo sương (dew-point) của không khí.
QUY CÁCH BAO BÌ
Thể tích thực (lít) Thể tích bao bì (lít)
TOPGUARD phần A 4.2 | 16.8 5 | 20
TOPGUARD phần B 0.7 | 2.8 1 | 5
HẠN SỬ DỤNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất khi được lưu trữ ở 25oC – 30oC