SƠN PHỦ EPOXY INRAFLOOR EP 102 GỐC DẦU
- Inrafloor EP 102 Là sản phẩm thông dụng, sơn Epoxy tạo độ bóng cao cho bề mặt bê tông và kết cấu thép. Công thức tiên tiến của loại sơn này thích hợp với sàn và tường, những nơi mà thường xuyên chịu hoá chất. Khi hoàn thành, bề mặt bóng sáng, làm liền mạch, dễ dàng làm vệ sinh.Có sẵn nhiều màu sắc để lựa chọn.
Ứng dụng
- Rất lý tưởng để sử dụng như một lớp sơn phủ trên bề mặt sàn xi măng, tường, những nơi mà yêu cầu cần phải kháng đa số hóa chất, dung môi và cần vệ sinh.Phạm vi ứng dụng bao gồm khu vực nhà máy sản xuất, nhà bếp, nhà ăn, nhà kho, nơi lưu trữ , bện viện, phòng thí ngiệm, phòng sạch…
Công dụng:
- Mặt sơn cứng: Khả năng chịu mài mòn cao khi có nhiều người qua lại làm nhiệm vụ, không bám bụi.
- Vệ sinh:Mặt sơn liền mạch, thông suốt, dễ vệ sinh. Không có những khe hở nên bụi không bám vào và vi khuẩn không thể sống được.
- Hấp dẫn: Mặt sơn mịn, độ bóng cao và có sẵn nhiều màu sắc công nghiệp rất thuận lợi trong công tác vệ sinh.
- Kháng hoá chất: Có khả năng kháng nhiều loại hóa chất công nghiệp phổ biến như dầu hỏa , dung dịch kiềm axid.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Gốc hóa học |
Nhựa epoxy |
Màu sắc |
Màu theo yêu cầu |
Thể tích hàm lượng rắn |
57±5 |
Độ nhớt( chén số 4) ở 300C |
60±5 giây |
Tỷ trọng hỗn hợp sau khi trộn |
1,25±0,05 |
Thời gian sống hỗn hợp sau khi trộn |
1h30÷2 giờ |
Độ phủ 1 lớp sơn ( lý thuyết) |
10m2/kg |
Độ dày màng sơn khô |
45µm |
Thời gian khô mặt ở 300C |
40÷60 phút |
Thời gian khô hoàn toàn ở 300C |
10÷12 giờ |
Thời gian sơn cách lớp |
6÷12 giờ |
Thời gian đưa vào sử dụng |
7 ngày ÷14 ngày |
Tỷ lệ pha trộn |
4:1(A:B) |
Quy cách đóng gói:
Bộ 20kg ( Thành phần A và Thành phần B)
Trong đó: Thành phần A: 16kg
Thành phần B: 4kg